Tin tức
OPEC+ sẽ cắt giảm khoảng 10 triệu thùng mỗi ngày và chờ đợi các nhà sản xuất khác tham gia cắt giảm thêm 5 triệu thùng mỗi ngày, nhưng giá dầu thô vẫn lao dốc mạnh trong phiên thứ Năm khi một báo cáo cho thấy nhu cầu nhiên liệu toàn cầu đã giảm 30 triệu thùng mỗi ngày.
Trung Quốc: Nhập khẩu ngô 19/20 tăng dự báo thêm 1.0 lên mức 4.0 triệu tấn. Sản lượng ngô 2020/21 sẽ bị giảm mạnh do sâu keo mùa thu xuống còn 250.0 triệu tấn, so với mức 260.77 triệu tấn trong niên vụ 2019/20. Nhập khẩu đậu tương dự báo sẽ dần tăng lên trong tháng 4 và tháng 5.

Nga vừa bán 60,000 tấn lúa mỳ đầu tiên cho Ả rập Xê út. Nga là nước xuất khẩu lúa mỳ số 1 thế giới, từ lâu đã muốn tiếp cận thị trường Ả rập Xê út, là thị trường nhập khẩu khoảng hơn 3 triệu tấn lúa mỳ mỗi năm.
Ukraina: Xuất khẩu lúa mỳ từ đầu niên vụ nhanh hơn 33% so với năm ngoái, Bộ nông nghiệp Ukraina báo cáo xuất khẩu lúa mỳ của nước này trong tuần trước đạt 274,000 tấn, so với mức 150,000 tấn trong tuần trước nữa.
Canada: Hải quan báo cáo xuất khẩu lúa mỳ của nước này trong tuần trước đạt 467,200 tấn, tăng 33% so với tuần trước đó. Đây là tuần tăng xuất khẩu thứ 4 liên tiếp của quốc gia này
Pháp: Chất lượng lúa mì mềm không đổi ở mức 62%, Đây là mức chất lượng lúa mỳ kém nhất của Pháp từ năm 2011 tới nay.
USDA Export Sales: USDA thông báo đã bán 165,000 tấn lúa mỳ Hard Red Winter cho Trung Quốc


Báo cáo Cung – cầu Brazil tháng 4 của CONAB – Cơ quan cung ứng mùa vụ của chính phủ Brazil dự đoán sản lượng đậu tương Brazil trong niên vụ 2019/20 sẽ đạt 122.06 triệu tấn, giảm mạnh so với mức 124.20 triệu tấn trong báo cáo tháng 3 của tổ chức này, Ngô 2019/20 ở mức 101.68 triệu tấn, cao hơn mức 100.08 triệu tấn trong báo cáo tháng trước. Theo hãng tư vấn Safras e Mercado, Xuất khẩu đậu tương của Brazil trong tháng 4 có thể đạt mức cao kỷ lục dựa trên nhu cầu tăng mạnh của Trung Quốc.
USDA Việt Nam: Nhập khẩu lúa mỳ trong niên vụ 2019/20 (từ tháng 7/2019) sẽ đạt 3.65 triệu tấn, cao hơn mức 3.5 triệu tấn trong báo cáo chính thức của USDA, niên vụ 2020/21 dự báo sẽ tăng lên mức 3.8 triệu tấn. Nhập khẩu ngô của nước ta trong niên vụ 2019/20 (bắt đầu từ tháng 5) sẽ đạt 10.2 triệu tấn, giảm so với mức 11.5 triệu tấn trong báo cáo tháng 3, Niên vụ mới 2020/21 sẽ đạt 10.5 triệu tấn. Nhu cầu sử dụng ngô cho TĂCN của Việt Nam trong niên vụ 2020/21 dự báo đạt 12.8 triệu tấn.
II. Phân tích biểu đồ kỹ thuật ngày 13/04
1. Chỉ số US$Index – Chỉ số sức mạnh đồng Đô la mỹ

Ngày 10/04 vừa qua chỉ số US$Index hình thành 1 cây nến giảm nhẹ. Giá mở cửa tại 99.55 xong giảm phiên tại 99.44. giá vẫn tiếp tục giảm khi những lo ngại về tình trạng virut đang diễn biến nghiêm trọng tại Mỹ
Dự báo:
- D1 xu hướng tăng yếu dần có thể đảo chiều sang xu hướng giảm.
- H4 xu hướng giá đảo chiều sang giảm.
- H1 xu hướng giá giảm mạnh vào vùng quá bán. Có thể tăng hồi chút sau đó giảm tiếp.
- Kháng cự: 99.9, 101.2
- Hỗ trợ : 98.2; 97.8
2. Bản tin Hàng hóa – Đậu tương

Đậu tương biểu đồ Cash trong phiên ngày 09/04 hình thành 1 cây nến tăng. Giá mở phiên 850.1 sau đó tăng đóng cửa tại 857.8. Đây là cây nến tăng xác nhận tăng tiếp cho các cây nên doji trước đó. Cùng với đó giá các loại ngũ cốc trên sàn CBOT đóng cửa với sắc xanh do có nhiều thông tin tốt trên thị trường.
Dự báo:
- D1 Xu hướng giá giảm đang yếu dần
- H4 xu hướng giá đảo chiều sang tăng và còn tăng tiếp.
- H1 xu hướng giá tăng.
- Kháng cự : 875 ; 888
- Hỗ trợ : 842 ; 813
3. Bản tin Hàng hóa – Dầu đậu tương

Dầu đậu tương biểu đồ Cash trong phiên 09/04 hình thành 1 cây nến tăng nhẹ. Giá mở phiên tại giá 27.09 sau đó tăng giảm trong phiên trước khi kết phiên tại 27.25. Giá đã tăng phá vỡ được trendline giảm và có thể tăng tiếp trong thời gian tới.
Dự báo:
- D1 Xu hướng giá đảo chiều sang tăng hồi nhưng chưa mạnh.
- H4 Xu hướng giá tăng nhưng lực yếu dần cần thêm thời gian tích lũy.
- H1 xu hướng giá đang đi sideway tích lũy trước khi tăng tiếp.
- Kháng cự : 27.6; 28.6
- Hỗ trợ : 26.8 ; 25.6
4. Bản tin Hàng hóa – Khô đậu tương

Khô đậu tương biểu đồ cash trong phiên giao dịch ngày 09/04 hình thành 1 cây nến giảm tiếp. Giá mở phiên tại 290.56 sau đó giảm xuống 288.1 rồi tăng lại vào cuối phiên kết phiên tại 290. Đà giảm vẫn mạnh tuy nhiên đã có những lực mua vào bắt đáy. Nên giá cần thêm thời gian để hình thành hướng đi tiếp theo.
Dự báo:
- D1 xu hướng giảm giá vẫn còn mạnh.
- H4 xu hướng giảm giá tuy nhiên giá đã giảm mạnh ở trạng thái quá bán.
- H1 xu hướng giá giảm, tuy nhiên giá đã giảm khá mạnh và có thể tăng hồi rồi giảm tiếp.
- Kháng cự: 298 ; 305 ; 309
- Hỗ trợ : 284 ; 279
5. Bản tin Hàng hóa – Ngô

Giá ngô biểu đồ cash trong phiên giao dịch 09/04 hình thành 1 cây nến tăng lại Giá mở cửa 328.2 sau đó giảm 325.5 rồi tăng mạnh cuối phiên đóng cửa tại 329.7. Giá bất ngờ có lực tăng mạnh vào cuối phiên nhờ các thông tin từ sản lượng ngô của Trung Quốc giảm mạnh trong năm 2020/21 do dịch sâu keo mùa thu.
Dự báo:
- D1, H4 xu hướng giảm nhưng giá đã đi vào vùng quá bán có thể tăng hồi trong tuần tới
- H1 xu hướng đang đi sideway tích lũy để có thể tăng trong tuần tới.
- Kháng cự : 336; 345
- Hỗ trợ : 323; 313
6. Bản tin Hàng hóa – Lúa mỳ

Giá lúa mỳ biểu đồ Cash trong phiên giao dịch 09/04 hình thành 1 cây nến tăng mạnh. Giá mở cửa tại 549 sau đó tăng mạnh đóng cửa tại 558. Lúa mý có 1 ngày tăng điểm mạnh khi có nhiều thông tin hỗ trợ giá tăng.
Dự báo:
- D1 xu hướng tăng.
- H4 xu hướng còn tăng mạnh tiếp.
- H1 xu hướng tăng kết hợp là những nhịp điều chỉnh giảm để tăng tiếp.
- Kháng cự : 562; 574; 586
- Hỗ trợ : 552; 550; 544
7. Bản tin Hàng hóa – Đường

Giá Đường biểu đồ Cash trong phiên 09/04 giá hình thành 1 cây nến doji chân dài. Giá mở cửa gapup tại 10.46 sau đó giảm xuống 10.28 rồi tăng mạnh cuối phiên đóng cửa tại 10.47. Giá hiện tại đang đi sideway tích lũy để hình thành xu hướng mới.
Dự báo:
- D1, H4 xu hướng giảm giá tuy nhiên giá đã đi vào vùng quá bán nên có thể tăng lại trong thời gian tới.
- H1 Xu hướng giá đang đi sideway tích lũy.
- Kháng cự: 10.86; 11.7
- Hỗ trợ : 10 ; 9.8
8. Bản tin Hàng hóa – Cafe Arabica

Giá Cafe Arabica biểu đồ Cash trong phiên 09/04 hình thành 1 cây nến giảm. Giá mở cửa tại 118.4 sau đó giảm đóng cửa tại 117.1. Giá bất ngờ có lực giảm mạnh vào cuối phiên để hình thanh nên cây nến giảm sau cây nến doji xác nhận giảm tiếp.
Dự báo:
- D1 xu hướng tăng nhưng lực tăng yếu.
- H4 xu hướng giảm trở lại
- H1 xu hướng giảm trở lại.
- Kháng cự: 119 ; 130
- Hỗ trợ : 114 ; 111
Lưu ý:
• Giá được quy chiếu từ biểu đồ Cash, giá của các hợp đồng kỳ hạn vui lòng cộng thêm chênh lệnh giá.

• Tất cả các chiến lược giao dịch cần xem thêm tín hiệu xác nhận, các mô hình nến, xu hướng trước khi vào lênh.
• Nếu lệnh trong ngày không khớp thì hạn chế vào lệnh đuổi theo thị trường.
• Dự báo update mới hàng ngày phụ thuộc diễn biến thị trường.
• Tuân thủ tuyệt đối quản lý vốn tỉ lệ đòn bẩy max 1:5 và đặt STP <3%.